Quy chế thưởng, phạt, phụ cấp, thi đua công ty HKT

Mục đích nhằm đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng doanh thu, thực hiện chính sách đãi ngộ công bằng và tăng thu nhập của cán bộ nhân viên. quy chế thưởng phạt

1. Các quy định chung

  • Quy chế thưởng phạt áp dụng cộng trừ dồn với mọi cán bộ, nhân viên, lãnh đạo của công ty tại kỳ xét duyệt;
  • Đối với nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ và/hoặc mục tiêu trong 3 tháng liên tiếp Công ty sẽ yêu cầu giải trình, xem xét nhắc nhở và/hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.

Cụ thể đối với nhân viên bộ phận kinh doanh và sản xuất trực tiếp là có doanh thu tháng trong 3 tháng liên tiếp không đạt mức Tổng Lương của mình;

  • Đối với nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ và/hoặc mục tiêu cộng dồn trong 6 tháng liên tiếp Công ty sẽ yêu cầu giải trình, xem xét nhắc nhở và/hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.

Cụ thể đối với nhân viên bộ phận kinh doanh và sản xuất trực tiếp là có tổng doanh thu 6 tháng liên tiếp đến thời xét thưởng không đạt 2 * 3 * Tổng Lương tháng của mình:

  • Cán bộ quản lý một bộ phận (phòng, ban, nhóm …) chỉ theo quy chế thưởng phạt tập thể (phòng, ban, nhóm …), không theo quy chế thưởng phạt cá nhân;
    • Đối với cán bộ quản lý các bộ phận (phòng, ban, nhóm) không hoàn thành nhiệm vụ và/hoặc mục tiêu tập thể của bộ phận do mình quản lý trong 3 tháng liên tiếp Công ty sẽ yêu cầu giải trình, xem xét nhắc nhở và/hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.

Cụ thể đối với cán bộ quản lý bộ phận kinh doanh và sản xuất trực tiếp là toàn bộ phận có tổng doanh thu tháng của 3 tháng liên tiếp không đạt mức Tổng Lương bộ phận do mình quản lý;

  • Đối với cán bộ quản lý các bộ phận (phòng, ban, nhóm) không hoàn thành nhiệm vụ và/hoặc mục tiêu tập thể của bộ phận do mình quản lý cộng dồn trong 6 tháng liên tiếp Công ty sẽ yêu cầu giải trình, xem xét nhắc nhở và/hoặc chuyển đổi vị trí công tác.
  • Đối với mọi cán bộ, nhân viên, lãnh đạo có vị trí thuộc nhóm cuối (C-) trên bảng xếp hạng đánh giá tổng hợp của bộ phận mình và/hoặc của cả công ty trong 3 tháng liên tiếp hoặc xếp hạng cuối năm: Công ty sẽ yêu cầu giải trình, xem xét nhắc nhở và/hoặc chấm dứt hợp đồng;
  • Thành viên Ban Giám đốc (Giám đốc, các Phó Giám đốc) và thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) trực tiếp công tác tại công ty chỉ theo quy chế thưởng phạt đặc biệt; không theo quy chế thưởng phạt tập thể hay cá nhân thông thường;
  • Các cổ đông công tác trực tiếp tại công ty theo quy chế thưởng phạt chung như với các cán bộ, nhân viên khác.

 

2. Quy chế thưởng quy chế thưởng phạt

Công ty xét thưởng cho từng cán bộ nhân viên hàng tháng kể từ thời điểm Công ty ký hợp đồng chính thức với cán bộ nhân viên. Quy chế thưởng phạt áp dụng theo nguyên tắc cơ bản sau: “Số tiền thưởng nhân viên nhận được tại thời điểm xét thưởng cho một khoảng thời gian nhất định sẽ tỉ lệ với doanh thu mà nhân viên đó làm ra cho Công ty trong khoảng thời gian đó”.

  • Thưởng kinh doanh tập thể cán bộ nhân viên công ty theo năm
  • Thưởng tập thể cán bộ nhân viên công ty (Ban Lãnh Đạo và HĐQT điều hành trực tiếp) khi công ty đạt kết quả định mức doanh thu trong một năm kinh doanh được quy định theo bảng sau:
Định mức Doanh thu năm của cả Công ty Cách tính định mức Tỷ lệ thưởng trực tiếp
Từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch
Định mức doanh thu 7 ≥ 3*Tổng Lương năm cả Công ty 10%* Lợi nhuận thuần Công ty
Định mức doanh thu 8 ≥ 6*Tổng Lương năm cả Công ty 15%* Lợi nhuận thuần Công ty

Tiền thưởng này được chia theo tỉ lệ tổng lương năm của toàn thể nhân viên trong công ty.

  • Thưởng đối với Ban Lãnh đạo và HĐQT trực tiếp điều hành khi Công ty đạt kết quả định mức doanh thu trong một năm kinh doanh được quy định theo bảng sau:
Định mức Doanh thu năm của cả Công ty Cách tính định mức Tỷ lệ thưởng trực tiếp
Từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch
Định mức doanh thu 9 ≥ 3*Tổng Lương năm cả Công ty 10%* Lợi nhuận thuần Công ty
Định mức doanh thu 10 ≥ 6*Tổng Lương năm cả Công ty 15%* Lợi nhuận thuần Công ty

Tiền thưởng này được chia theo tỉ lệ lương của Ban Lãnh đạo và HĐQT điều hành trực tiếp.

  • Thưởng cuối năm (có thể thay đổi theo quyết định của Hội đồng Cổ đông):
  • Thưởng toàn thể cán bộ nhân viên công ty (trừ Ban Lãnh Đạo và HĐQT điều hành trực tiếp): 20% Lợi nhuận sau thuế;
  • Thưởng Ban Lãnh Đạo và HĐQT điều hành trực tiếp tại công ty: 20% Lợi nhuận sau thuế;
  • Lợi tức cổ đông: 20% Lợi nhuận sau thuế. 20% vốn lưu động và phát triển kinh doanh.

Tiền thưởng này được chia theo tỉ lệ tổng lương cả năm của cán bộ nhân viên và Ban Lãnh đạo và HĐQT.

3. Quy chế phạt

Công ty áp dụng quy chế phạt theo các nội dung chính sau:

  • Phạt vi phạm thời gian lao động không báo trước

Công ty sẽ xem xét phạt với mọi cán bộ, nhân viên, lãnh đạo vi phạm về thời gian lao động trong những trường hợp sau:

  • Vi phạm về thời gian quy định lao động: (sáng 8h00-12h00, chiều 13h30-17h00)
Thời gian đi muộn/nghỉ so với quy định Thang tính theo số buổi vi phạm Mức phạt
(theo 24 công/tháng)
Dưới 15 phút 6 1/2 công tiền lương và Nhắc nhở
Từ 15 đến 30 phút 4 1/2 công tiền lương và Nhắc nhở
Từ 30 phút đến 60 phút 2 1/2 công tiền lương và Nhắc nhở
Sau 60 phút 1 1/2 công tiền lương và Nhắc nhở
Buổi (sáng hoặc chiều) 1 1 công tiền lương và Nhắc nhở
  • Vi phạm thời gian lao động có xin phép
  • Vi phạm về thời gian quy định lao động: (sáng 8h00-12h00, chiều 13h30-17h00)
Thời gian đi muộn/nghỉ so với quy định Thang tính theo số buổi vi phạm Mức phạt
(theo 24 công/tháng)
Từ 30 phút đến 60 phút 3 1/2 công tiền lương và Nhắc nhở
Từ 60 phút đến 120 phút 2 1/2 công tiền lương và Nhắc nhở
Sau 120 phút và cả buổi 1 1/2 công tiền lương

Có phép tức phải được thông báo đến cán bộ quản lý ít nhất trước 01 ngày, trong giờ hành chính.

  • Phạt theo doanh thu đối với cán bộ nhân viên
  • Công ty sẽ xem xét phạt nhân viên trong những trường hợp sau:
Định mức Doanh thu tháng Cách tính định mức Tỷ lệ phạt trực tiếp
Từ ngày 01 đến ngày cuối tháng đó
Định mức doanh thu 1’ < Lương cố định tháng 100% * Lương kinh doanh
Định mức doanh thu 2’ < Tổng Lương tháng 75% * Lương kinh doanh
Định mức doanh thu 3’ < 1,5* Tổng Lương tháng 50% * Lương kinh doanh
Định mức doanh thu 4’ < 2 * Tổng Lương tháng 25% * Lương kinh doanh
  • Công ty sẽ xem xét phạt cán bộ quản lý khi bộ phận vi phạm những trường hợp sau:
Định mức Doanh thu tháng cả bộ phận Cách tính định mức Hình thức phạt
Từ ngày 01 đến ngày cuối quý đó
Định mức doanh thu 5’ < Tổng Lương cố định quý bộ phận Giải trình và giảm chức
Định mức doanh thu 6’ < Tổng Lương quý cả bộ phận
Định mức doanh thu 7’ < 1,5* Tổng Lương quý cả bộ phận Giải trình và khiển trách
Định mức doanh thu 8’ < 2 * Tổng Lương quý cả bộ phận

4. Phụ cấp

Công ty áp dụng chế độ phụ cấp trách nhiệm, ăn trưa, đi lại theo các quy định của Ban Lãnh Đạo một cách linh động tùy thời kỳ, vị trí công việc và được quy định rõ bằng văn bản hàng năm.

5. Quy chế xét thi đua hàng năm

  • Phương pháp xếp loại thi đua:
  • Trên thang điểm 3:
    • 2 điểm < Loại A ≤ 3 điểm
    • 1 điểm ≤ Loại B ≤ 2 điểm
    • Loại C < 1 điểm
  • Điểm xếp hạng 1 cá nhân (/ 3 điểm): = KHTC * 50% + KHCV * 25% + KHPB * 25%
    • KHTCCN – Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch các định mức tài chính cá nhân cam kết về doanh thu, lợi nhuận (/100%)
    • KHCVCN – Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch công việc cá nhân của nhân viên đó theo đánh giá của cán bộ quản lý trực tiếp (/100%)
    • KHPB – Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch công việc của bộ phận/phòng ban của nhân viên đó (/100%)
  • Xếp hạng bộ phận hay tính KHPB – Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của 1 bộ phận/phòng ban (/100%): KHPB = KHTCPB * 50% + KHCVPB * 25% + DGHTPB * 25%
    • KHTCPB – Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch các định mức tài chính mà bộ phận cam kết về doanh thu, lợi nhuận (/100%)
    • KHCVPB – Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch công việc của bộ phận đó theo đánh giá của cán bộ quản lý cấp cao hơn trực tiếp đối với bộ phận đó (/100%)
    • DGHTPB – Đánh giá mức độ hợp tác của bộ phận với bộ phận khác trong hỗ trợ cùng phát triển doanh thu, lợi nhuận, quy mô, vận hành công ty (/100%): được đánh giá chéo nhau giữa các bộ phận ngang cấp hàng năm.

Chi tiết các chỉ tiêu KPI sẽ quy định chi tiết hàng năm theo kế hoạch cụ thể.

  • Các mức xếp loại thi đua cuối năm gồm 3 mức chung, áp dụng với toàn cty (chi tiết theo hệ thống KPI quản trị), gồm:
  • Loại C – Không hoàn thành nhiệm vụ: sẽ nhận được các mức thưởng/phạt sau đây
    • Tháng lương thứ 13 (trung bình cộng lương cả năm);
    • Thưởng cả năm: không;
    • Xem xét tăng lương: không.
  • Loại B – Hoàn thành nhiệm vụ: sẽ nhận được các mức thưởng/phạt sau đây
    • Tháng lương thứ 13 (trung bình cộng lương cả năm);
    • Thưởng cả năm: bằng tích của các yếu tố sau
      • Mức chung toàn công ty (n tháng lương)
      • Tháng lương thứ 13 của nhân viên (trung bình cộng lương cả năm)
      • Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cá nhân của nhân viên: KHCN = (KHTCCN*2 + KHCVCN)/3
      • Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của bộ phận (KHPB) của nhân viên
      • Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của cả công ty (KHCT).
    • Xem xét tăng lương: có & ≤ 10%;
  • Loại A – Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (số lượng không quá 20% tổng số nhân viên; xét lấy từ cao xuống): sẽ nhận được các mức thưởng/phạt sau đây
    • Tháng lương thứ 13 (trung bình cộng lương cả năm);
    • Thưởng cả năm: bằng tích các yếu tố sau
      • 2 * Mức chung toàn công ty (n tháng lương)
      • Tháng lương thứ 13 của nhân viên (trung bình cộng lương cả năm)
      • Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cá nhân của nhân viên: KHCN = (KHTCCN*2 + KHCVCN)/3
      • Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của bộ phận (KHPB) của nhân viên
      • Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của cả công ty (KHCT).
    • Xem xét tăng lương: có & > 10%.

Mức thưởng chung sẽ xác định sau, bằng n tháng lương tùy theo kết quả kinh doanh toàn công ty do BLĐ, HĐQT và Đại hội đồng Cổ đông thống nhất hàng năm.

Tỷ lệ % tăng lương cụ thể với mỗi cá nhân sẽ được xem xét và thông báo sau.